Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
142157

Báo cáo tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính định kỳ quý 1 năm 2021

Ngày 15/03/2021 11:00:00

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ HÀ LAI

Số:  38 /BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Lai, ngày  15 tháng 3 năm 2021

 BÁO CÁO

Tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính định kỳ quý 1 năm 2021

 
 

 

Kính gửi: UBND huyện Hà Trung.

Thực hiện công văn số 411/UBND-NV ngày 25/02 của UBND huyện Hà Trung về báo cáo định kỳ CCHC quý 1 năm 2021. UBND xã Hà Lai báo cáo các nội dung như sau:

Phần thứ nhất:

Kết quả đạt được quý 1

 1. Công tác chỉ đạo điều hành

- Tình hình tổ chức thực hiện:

UBND xã Ban hành kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 20/12/2021về việc kiểm soát cải cách thủ tục hành chính năm 2021; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 25/01/2021 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021. Quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, các văn bản của Trung ương về công tác CCHC; phổ biến, triển khai kịp thời sâu rộng trong cán bộ, công chức và nhân dân các văn bản có liên quan về công tác CCHC.

Chỉ đạo cho các bộ phận chuyên môn triển khai thực hiện, bám sát nội dung để hoàn thành tốt công tác Cải cách hành chính năm 2021. Giao công chức Văn phòng – Thống kê phối hợp với công chức Tư pháp – Hộ tịch, công chức Địa chính – Xây dựng và các công chức có liên quan tham mưu cho UBND xã trong việc giải quyết TTHC theo đúng trình tự, thủ tục.

Duy trì hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tổ kiểm soát thủ tục hành chính; Quy chế làm việc một cửa, một cửa liên thông, quy trình giải quyết công việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; niêm yết công khai Bộ thủ tục hành chính, quy định về phí, lệ phí theo Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UNBD tỉnh Thanh Hóa đảm bảo đúng quy định; niêm yết quy định “ bốn tăng, hai giảm, ba không” tại bộ phận TN&TKQ để nhân dân biết. Thực hiện phương châm “4 xin, 4 luôn” trong văn hóa ứng xử tại cơ quan (04 xin: xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; 04 luôn: luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ).

- Công tác tự kiểm tra CCHC: Việc kiểm tra tình hình thực hiện CCHC được tổ chức thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, có hiệu quả kịp thời phát hiện ra những tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục.

- Công tác tuyên truyền CCHC: Hình thức chủ yếu trên hệ thống loa truyền thanh, số lượng 02 bài.

2. Kết quả chủ yếu đạt được

2.1. Cải cách thể chế:  Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc chủ trì soạn thảo, phối hợp xây dựng các văn bản của cơ quan được rõ ràng hơn. Xác định việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VB QPPL) là nhiệm vụ quan trọng và chủ yếu. Việc ban hành các văn hành chính, văn bản quy phạm pháp luật được UBND xã đặc biệt quan tâm, nhất là về thể thức nội dung văn bản, căn cứ pháp lý, thẩm quyền ký văn bản. Do đó, các văn bản được UBND xã ban hành đảm bảo về mặt nội dung, thể thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

          UBND xã giao cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch rà soát định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ động tham mưu cập nhập kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, các văn bản hết hiệu lực để kịp thời bổ sung, nắm bắt những chính sách, quy định mới, bãi bỏ những văn bản pháp luật đã hết hiệu lực thi hành.

Đối với các văn bản hành chính kiểm tra phát hiện kịp thời sai sót để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo đúng thể thức, thẩm quyền ký, nhất là thể thức văn bản.

2.2. Cải cách thủ tục hành chính:

a. Về công khai thủ tục hành chính

UBND xã đã chỉ đạo Công chức VP-TK (tổ đầu mối KSTTHC) và các công chức có liên quan thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính đã công bố và ban hành mới, nhằm kịp thời đáp ứng, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện.

- UBND xã đã cập nhật các TTHC mới và thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại bộ phận TN&TKQ của xã đạt tỷ lệ 100%.

 Số thủ tục hành chính được niêm yết công khai và thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính cấp xã: Thời điểm ngày 01/12/2020 ( đầu kỳ báo cáo) niêm yết 202 TTHC, kỳ báo cáo niêm yết 28 TTHC, gỡ bỏ 04 TTHC; đến ngày 01/03/2021 (cuối kỳ báo cáo): 226 Thủ tục hành chính, 39 lĩnh vực.

- Các hình thức công khai:

+ Niêm yết công khai các TTHC tại trụ sở cơ quan, UBND xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đã thực hiện theo đúng quy định về thời gian, hình thức và nội dung công bố tạo thuận lợi cho tổ chức và công dân.

+ Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng: Đài phát thanh xã và các cụm loa phát thanh của xã.

+ Công bố, công khai minh bạch bằng nhiều hình thức về quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, hướng dẫn chi tiết để hoàn thiện mẫu thủ tục hành chính, quy định thời gian giải quyết, các mức phí, lệ phí theo quy định để người dân dễ hiểu và dễ thực hiện.

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy định “ bốn tăng, hai giảm, ba không”, và phương châm “04 xin, 04 luôn” trong giao dịch hành chính với cá nhân, tổ chức.

           b. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

          Đa số TTHC đã được thực hiện theo cơ chế 01 cửa; số TTHC thực hiện liên thông chủ yếu ở các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai; BTXH, NCC; cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi.

           - Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa: 150 thủ tục hành chính.

           - Số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 11 thủ tục hành chính.

           c. Về tiếp nhận và trả kết quả TTHC

           - Tổng số TTHC đã tiếp nhận và giải quyết trong kỳ 161. Trong đó:

           + Số TTHC trả đúng hạn:  160 Thủ tục

           + Số TTHC đang trong thời hạn giải quyết:   0  Thủ tục

           + Số TTHC quá hạn:  01 TTHC.

2.3.  Cải cách tổ chức bộ máy: Trên cơ sở những nội dung quản lý nhà nước được Chính phủ quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương trên từng ngành, lĩnh vực. Tiếp tục làm rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm của từng ban, ngành, cán bộ, công chức loại bỏ dần sự chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ. Thể chế quan hệ giữa nhà nước với nhân dân tiếp tục được xây dựng và hoàn thiện. Nổi bật là việc lấy ý kiến nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng.

Tăng cường sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước. Xử lý các hành vi trái pháp luật của cơ quan và cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ. Tăng thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan hành chính trong giải quyết khiếu nại của nhân dân. Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, cơ chế "một cửa", công khai ngân sách, tài chính, đấu thầu, thanh tra nhân dân.

          2.4. Cải cách công vụ:

Công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, đương chức và đội ngũ cán bộ kế cận được quan tâm thực hiện. Hàng năm đều xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt theo kế hoạch, cử cán bộ đi học trung cấp chính trị, học chuyên môn để đạt chuẩn và nâng cao trình độ. Cử CBCC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Huyện, Tỉnh triển khai. Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành và thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị ở cơ sở đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.

Tổng số cán bộ công chức xã 20 người trong đó cán bộ 10, công chức 10; cán bộ công chức có trình độ đại học đạt chuẩn: 18 đ/c đạt 90 %; trình độ trung cấp lý luận chính trị 18/20 đạt 90%; trình độ chuyên viên QLNN 18đ/c đạt 90%;  100% cán bộ công chức được đào tạo nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên; 02 đ/c công chức đang học nâng cao trình độ chuyên môn.

Tăng cường kiểm tra, theo dõi việc chấp hành pháp luật về việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 12/01/2021 của UBND huyện Hà Trung về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; công văn số 09/UBND-VP ngày 15/01/2021 về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu quả giải quyết  công việc của Cán bộ, công chức.

2.5. Cải cách tài chính công:

UBND xã đã ban hành  Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 10/01/2021 về Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công  của cơ quan; thực hiện đúng những nội dung trong quy chế ban hành.

2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

- Triển khai thực hiện gửi nhận văn bản qua đường mạng, phần mềm một cửa điện tử, ký số văn bản.

           Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan được thực hiện, 100% tỷ lệ  văn bản được giao dịch trên phần mềm điện tử hệ thống đăng nhập 01 lần,  tổng số máy móc, thiết bị gồm: máy tính 20 bộ, 20 máy in, 02 máy scan, 32 tủ đựng tài liệu; 100% máy tính được kết nối internet. Thường xuyên cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng và cập nhật để sử dụng các phần mềm quản lý có liên quan đến các bộ phận công tác, tiếp dân, giải quyết TTHC như: Văn phòng, Tư pháp, Địa chính, Chính sách, Tài chính - Kế toán, Công an.

- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến

Bộ phận một cửa đã hướng dẫn cho người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Kết quả quý I/ năm 2021 có 78 hồ sơ qua mạng, trong đó 27 hồ sơ mức độ 3, 51 hồ sơ mức độ 4.

- Triển khai áp dụng ISO tại cơ quan

          Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan UBND xã.

3. Những khó khăn, vướng mắc

Hệ thống phần mềm một cửa đôi khi chạy chậm, thi thoảng lỗi cũng ảnh hưởng tới việc giải quyết công việc của cơ quan.

Nhận thức của một bộ phận nhỏ nhân dân đối với các quy định TTHC còn hạn chế.

4. Kiến nghị, đề xuất

Đề xuất ban, ngành cấp trên phối hợp giúp xã xử lý hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn tồn đọng năm 2020 phát sinh trong quá trình thử phần mềm.

Phần thứ hai:

Phương hướng nhiệm vụ quý 2

 

1.Về Cải cách thể chế

Tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của UBND xã đã ban hành; tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Về Cải cách thủ tục hành chính

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, công dân đúng quy định theo Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì hoạt động tốt của bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các TTHC cho công dân đảm bảo đúng theo quy định không gây khó khăn, phiền hà đảm bảo sự hài lòng của công dân khi đến giao dịch.

Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính.

Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết TTHC, địa chỉ, số máy điện thoại chuyên dùng, hòm thư điện tử về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở UBND  xã.

Thường xuyên rà soát, cập nhật các TTHC hết hiệu lực đễ gỡ bỏ, các TTHC mới đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố để niêm yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã. Tiếp tục rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước.

Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức, tuyên truyền rộng rãi về công tác cải cách TTHC đến cán bộ, công chức, các ngành xem đó là nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương.

3. Về Cải cách bộ máy hành chính nhà nước

Tiếp tục xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan  trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy.

Rà soát lại cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn. Đồng thời, từng bước tổ chức sắp xếp lại theo hướng gọn nhẹ, hợp lý theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực.

4. Về Cải cách công vụ

Tiếp tục thực hiện gắn kết công tác đào tạo với công tác chuyên môn, đảm bảo ứng dụng tốt kiến thức, kỹ năng trong thực thi công vụ sau đào tạo.

Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và theo vị trí việc làm, đảm bảo tính hiệu quả và kỹ năng trong giải quyết công việc chuyên môn; Nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, xem đây là một trong những tiêu chí đánh giá công chức hằng năm;

5. Về Cải cách tài chính công

Thực hiện tốt, có hiệu quả cơ chế tài chính theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công;

6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT vào hoạt động của UBND xã, Công khai danh mục các dịch vụ hành chính công trên trang thông tin điện tử của xã, triển khai đồng bộ, liên thông hệ thống điện tử thông minh, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản điện tử. Thực hiện ứng dụng chữ ký số trong giao dịch bằng văn bản điện tử.

Tuyên truyền cho nhân dân và nâng cao dịch vụ công mức độ 3,4. Phấn đấu vượt chỉ tiêu huyện giao.

Tiếp tục duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan UBND xã.

Trên đây là báo cáo Cải cách hành chính quý I năm 2021 của UBND xã Hà Lai.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);                                               
- Phòng nội vụ (b/c);
- Lưu VT                                                                                                         

CHỦ TỊCH

 

 

Nguyễn Văn Tuyên


Phụ lục 2

THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

QUÝ I NĂM 2021 CỦA UBND XÃ HÀ LAI

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1.  

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

 

1.1.   

Kế hoạch CCHC

 

01

 

1.1.1.         

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

06

 

1.1.2.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

06

 

1.1.3.         

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn bản

01

 

1.2.   

Tự kiểm tra CCHC

 

 

 

1.1.1.         

Số vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra

Vấn đề

0

 

1.1.2.         

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

1.3.   

Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

 

 

 

1.3.1.         

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

1.3.2.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.3.3.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.4.   

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

 

 

 

1.4.1.         

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

99

 

1.4.2.         

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

0

 

1.5.   

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn

Không = 0

Có = 1

0

 

2.  

Cải cách thể chế

 

 

 

2.1.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã ban hành/tham mưu ban hành

Văn bản

0

 

2.2.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã tự kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

0

 

2.3.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã rà soát

Văn bản

0

 

2.4.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát

Văn bản

0

 

2.5.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

3.  

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

3.1.   

Thống kê TTHC

 

 

 

3.1.1.         

Tổng số TTHC đang áp dụng

Thủ tục

206

 

Trong đó

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại cấp xã

Thủ tục

206

 

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

 

 

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

 

 

 

3.1.2.         

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

%

 

 

3.1.3.         

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

%

 

 

3.2.   

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.3.1

Tổng Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận

Số lượng hồ sơ

227

 

Trong đó

Tiếp nhận trực tiếp

 

144

 

Tiếp nhận qua BCCI

 

 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

31

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

52

 

3.2.1.         

Số lượng hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

Trong đó

Trả trực tiếp

Số lượng hồ sơ

144

 

Trả qua BCCI

Số lượng hồ sơ

 

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

29

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

52

 

3.2.2.         

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.2.3.         

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.3.   

Công khai kết quả giải quyết

 

 

 

3.3.1.         

Công khai kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh

Số hồ sơ đã giải quyết

 

 

3.3.2.         

Công khai kết quả giải quyết trên trang TTĐT của đơn vị

Số hồ sơ đã giải quyết

227

 

3.3.3.         

Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Thủ tục

 

 

3.4.       

Số thư/ trường hợp đã công khai xin lỗi

 

 

 

4.  

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

 

 

 

4.1.   

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

4.1.1.         

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

20

 

4.1.2.         

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

20

 

4.1.3.         

Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước

Người

0

 

4.1.4.         

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

0

 

4.1.5.         

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

5.  

Cải cách chế độ công vụ

 

 

 

5.1.   

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

5.1.1.         

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

5.1.2.         

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

5.1.3.         

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện

Người

0

 

5.1.4.         

Số lãnh đạo UBND được bầu/bổ nhiệm mới

Người

0

 

5.2.   

Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

0

 

5.2.1.         

Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.

Người

0

 

5.2.2.         

Số lượng công chức bị kỷ luật

Người

0

 

6.  

Cải cách tài chính công

 

 

 

6.1.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.2.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.3.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.4.   

Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

01

 

6.5.   

Số lượng đơn vị SNCL đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

7.  

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

 

 

 

7.1.   

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến cấp xã.

Chưa có = 0

2 cấp = 1

3 cấp = 2

0

 

7.2.   

UBND xã được cấp chứng thư số.

Được cấp = 1

Chưa cấp = 0

1

 

7.3.   

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

Văn bản

645

 

7.3.1.         

Tổng số VĂN BẢN ĐI

Văn bản

52

 

Trong đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

100

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

 

 

7.4.   

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

 

 

 

7.4.1.         

Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

%

 

 

7.5.   

Dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

7.5.1.         

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

TTHC

29

 

7.5.2.         

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

TTHC

52

 

7.6.

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 

 

 

7.6.2

Số lượng đơn vị cấp xã đã áp dụng

Đơn vị

01

 

7.6.3

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND cấp xã

Có thực hiện = 1

Không thực hiện = 0

1

 

  

Báo cáo tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính định kỳ quý 1 năm 2021

Đăng lúc: 15/03/2021 11:00:00 (GMT+7)

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ HÀ LAI

Số:  38 /BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Lai, ngày  15 tháng 3 năm 2021

 BÁO CÁO

Tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính định kỳ quý 1 năm 2021

 
 

 

Kính gửi: UBND huyện Hà Trung.

Thực hiện công văn số 411/UBND-NV ngày 25/02 của UBND huyện Hà Trung về báo cáo định kỳ CCHC quý 1 năm 2021. UBND xã Hà Lai báo cáo các nội dung như sau:

Phần thứ nhất:

Kết quả đạt được quý 1

 1. Công tác chỉ đạo điều hành

- Tình hình tổ chức thực hiện:

UBND xã Ban hành kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 20/12/2021về việc kiểm soát cải cách thủ tục hành chính năm 2021; Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 25/01/2021 về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021. Quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, các văn bản của Trung ương về công tác CCHC; phổ biến, triển khai kịp thời sâu rộng trong cán bộ, công chức và nhân dân các văn bản có liên quan về công tác CCHC.

Chỉ đạo cho các bộ phận chuyên môn triển khai thực hiện, bám sát nội dung để hoàn thành tốt công tác Cải cách hành chính năm 2021. Giao công chức Văn phòng – Thống kê phối hợp với công chức Tư pháp – Hộ tịch, công chức Địa chính – Xây dựng và các công chức có liên quan tham mưu cho UBND xã trong việc giải quyết TTHC theo đúng trình tự, thủ tục.

Duy trì hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tổ kiểm soát thủ tục hành chính; Quy chế làm việc một cửa, một cửa liên thông, quy trình giải quyết công việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; niêm yết công khai Bộ thủ tục hành chính, quy định về phí, lệ phí theo Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UNBD tỉnh Thanh Hóa đảm bảo đúng quy định; niêm yết quy định “ bốn tăng, hai giảm, ba không” tại bộ phận TN&TKQ để nhân dân biết. Thực hiện phương châm “4 xin, 4 luôn” trong văn hóa ứng xử tại cơ quan (04 xin: xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; 04 luôn: luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn lắng nghe, luôn giúp đỡ).

- Công tác tự kiểm tra CCHC: Việc kiểm tra tình hình thực hiện CCHC được tổ chức thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, có hiệu quả kịp thời phát hiện ra những tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục.

- Công tác tuyên truyền CCHC: Hình thức chủ yếu trên hệ thống loa truyền thanh, số lượng 02 bài.

2. Kết quả chủ yếu đạt được

2.1. Cải cách thể chế:  Trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc chủ trì soạn thảo, phối hợp xây dựng các văn bản của cơ quan được rõ ràng hơn. Xác định việc ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VB QPPL) là nhiệm vụ quan trọng và chủ yếu. Việc ban hành các văn hành chính, văn bản quy phạm pháp luật được UBND xã đặc biệt quan tâm, nhất là về thể thức nội dung văn bản, căn cứ pháp lý, thẩm quyền ký văn bản. Do đó, các văn bản được UBND xã ban hành đảm bảo về mặt nội dung, thể thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

          UBND xã giao cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch rà soát định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch chủ động tham mưu cập nhập kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, các văn bản hết hiệu lực để kịp thời bổ sung, nắm bắt những chính sách, quy định mới, bãi bỏ những văn bản pháp luật đã hết hiệu lực thi hành.

Đối với các văn bản hành chính kiểm tra phát hiện kịp thời sai sót để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo đúng thể thức, thẩm quyền ký, nhất là thể thức văn bản.

2.2. Cải cách thủ tục hành chính:

a. Về công khai thủ tục hành chính

UBND xã đã chỉ đạo Công chức VP-TK (tổ đầu mối KSTTHC) và các công chức có liên quan thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính đã công bố và ban hành mới, nhằm kịp thời đáp ứng, phục vụ tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn huyện.

- UBND xã đã cập nhật các TTHC mới và thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính tại bộ phận TN&TKQ của xã đạt tỷ lệ 100%.

 Số thủ tục hành chính được niêm yết công khai và thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính cấp xã: Thời điểm ngày 01/12/2020 ( đầu kỳ báo cáo) niêm yết 202 TTHC, kỳ báo cáo niêm yết 28 TTHC, gỡ bỏ 04 TTHC; đến ngày 01/03/2021 (cuối kỳ báo cáo): 226 Thủ tục hành chính, 39 lĩnh vực.

- Các hình thức công khai:

+ Niêm yết công khai các TTHC tại trụ sở cơ quan, UBND xã trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính đã thực hiện theo đúng quy định về thời gian, hình thức và nội dung công bố tạo thuận lợi cho tổ chức và công dân.

+ Công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng: Đài phát thanh xã và các cụm loa phát thanh của xã.

+ Công bố, công khai minh bạch bằng nhiều hình thức về quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, hướng dẫn chi tiết để hoàn thiện mẫu thủ tục hành chính, quy định thời gian giải quyết, các mức phí, lệ phí theo quy định để người dân dễ hiểu và dễ thực hiện.

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy định “ bốn tăng, hai giảm, ba không”, và phương châm “04 xin, 04 luôn” trong giao dịch hành chính với cá nhân, tổ chức.

           b. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

          Đa số TTHC đã được thực hiện theo cơ chế 01 cửa; số TTHC thực hiện liên thông chủ yếu ở các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đất đai; BTXH, NCC; cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 06 tuổi.

           - Số thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa: 150 thủ tục hành chính.

           - Số thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông: 11 thủ tục hành chính.

           c. Về tiếp nhận và trả kết quả TTHC

           - Tổng số TTHC đã tiếp nhận và giải quyết trong kỳ 161. Trong đó:

           + Số TTHC trả đúng hạn:  160 Thủ tục

           + Số TTHC đang trong thời hạn giải quyết:   0  Thủ tục

           + Số TTHC quá hạn:  01 TTHC.

2.3.  Cải cách tổ chức bộ máy: Trên cơ sở những nội dung quản lý nhà nước được Chính phủ quyết định phân cấp cho chính quyền địa phương trên từng ngành, lĩnh vực. Tiếp tục làm rõ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm của từng ban, ngành, cán bộ, công chức loại bỏ dần sự chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ. Thể chế quan hệ giữa nhà nước với nhân dân tiếp tục được xây dựng và hoàn thiện. Nổi bật là việc lấy ý kiến nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng.

Tăng cường sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước. Xử lý các hành vi trái pháp luật của cơ quan và cán bộ, công chức trong khi thi hành công vụ. Tăng thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan hành chính trong giải quyết khiếu nại của nhân dân. Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, cơ chế "một cửa", công khai ngân sách, tài chính, đấu thầu, thanh tra nhân dân.

          2.4. Cải cách công vụ:

Công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, đương chức và đội ngũ cán bộ kế cận được quan tâm thực hiện. Hàng năm đều xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt theo kế hoạch, cử cán bộ đi học trung cấp chính trị, học chuyên môn để đạt chuẩn và nâng cao trình độ. Cử CBCC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng do Huyện, Tỉnh triển khai. Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đã góp phần nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực lãnh đạo, chỉ đạo điều hành và thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị ở cơ sở đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay.

Tổng số cán bộ công chức xã 20 người trong đó cán bộ 10, công chức 10; cán bộ công chức có trình độ đại học đạt chuẩn: 18 đ/c đạt 90 %; trình độ trung cấp lý luận chính trị 18/20 đạt 90%; trình độ chuyên viên QLNN 18đ/c đạt 90%;  100% cán bộ công chức được đào tạo nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn thường xuyên; 02 đ/c công chức đang học nâng cao trình độ chuyên môn.

Tăng cường kiểm tra, theo dõi việc chấp hành pháp luật về việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 12/01/2021 của UBND huyện Hà Trung về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; công văn số 09/UBND-VP ngày 15/01/2021 về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu quả giải quyết  công việc của Cán bộ, công chức.

2.5. Cải cách tài chính công:

UBND xã đã ban hành  Quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 10/01/2021 về Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công  của cơ quan; thực hiện đúng những nội dung trong quy chế ban hành.

2.6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

- Triển khai thực hiện gửi nhận văn bản qua đường mạng, phần mềm một cửa điện tử, ký số văn bản.

           Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan được thực hiện, 100% tỷ lệ  văn bản được giao dịch trên phần mềm điện tử hệ thống đăng nhập 01 lần,  tổng số máy móc, thiết bị gồm: máy tính 20 bộ, 20 máy in, 02 máy scan, 32 tủ đựng tài liệu; 100% máy tính được kết nối internet. Thường xuyên cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng và cập nhật để sử dụng các phần mềm quản lý có liên quan đến các bộ phận công tác, tiếp dân, giải quyết TTHC như: Văn phòng, Tư pháp, Địa chính, Chính sách, Tài chính - Kế toán, Công an.

- Thực hiện dịch vụ công trực tuyến

Bộ phận một cửa đã hướng dẫn cho người dân, tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4. Kết quả quý I/ năm 2021 có 78 hồ sơ qua mạng, trong đó 27 hồ sơ mức độ 3, 51 hồ sơ mức độ 4.

- Triển khai áp dụng ISO tại cơ quan

          Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan UBND xã.

3. Những khó khăn, vướng mắc

Hệ thống phần mềm một cửa đôi khi chạy chậm, thi thoảng lỗi cũng ảnh hưởng tới việc giải quyết công việc của cơ quan.

Nhận thức của một bộ phận nhỏ nhân dân đối với các quy định TTHC còn hạn chế.

4. Kiến nghị, đề xuất

Đề xuất ban, ngành cấp trên phối hợp giúp xã xử lý hồ sơ giải quyết TTHC quá hạn tồn đọng năm 2020 phát sinh trong quá trình thử phần mềm.

Phần thứ hai:

Phương hướng nhiệm vụ quý 2

 

1.Về Cải cách thể chế

Tập trung rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của UBND xã đã ban hành; tiếp tục đổi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

2. Về Cải cách thủ tục hành chính

Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho tổ chức, công dân đúng quy định theo Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì hoạt động tốt của bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các TTHC cho công dân đảm bảo đúng theo quy định không gây khó khăn, phiền hà đảm bảo sự hài lòng của công dân khi đến giao dịch.

Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 876/2017/QĐ-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính.

Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết TTHC, địa chỉ, số máy điện thoại chuyên dùng, hòm thư điện tử về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở UBND  xã.

Thường xuyên rà soát, cập nhật các TTHC hết hiệu lực đễ gỡ bỏ, các TTHC mới đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố để niêm yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của xã. Tiếp tục rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước.

Tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán bộ công chức, tuyên truyền rộng rãi về công tác cải cách TTHC đến cán bộ, công chức, các ngành xem đó là nhiệm vụ chính trị quan trọng của địa phương.

3. Về Cải cách bộ máy hành chính nhà nước

Tiếp tục xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các bộ phận chuyên môn. Gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan  trong việc chỉ đạo thực hiện công tác cải cách tổ chức bộ máy.

Rà soát lại cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức biên chế của các cơ quan chuyên môn. Đồng thời, từng bước tổ chức sắp xếp lại theo hướng gọn nhẹ, hợp lý theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực.

4. Về Cải cách công vụ

Tiếp tục thực hiện gắn kết công tác đào tạo với công tác chuyên môn, đảm bảo ứng dụng tốt kiến thức, kỹ năng trong thực thi công vụ sau đào tạo.

Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và theo vị trí việc làm, đảm bảo tính hiệu quả và kỹ năng trong giải quyết công việc chuyên môn; Nâng cao tinh thần trách nhiệm và ý thức kỷ luật của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, xem đây là một trong những tiêu chí đánh giá công chức hằng năm;

5. Về Cải cách tài chính công

Thực hiện tốt, có hiệu quả cơ chế tài chính theo quy định, tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công;

6. Về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

Nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT vào hoạt động của UBND xã, Công khai danh mục các dịch vụ hành chính công trên trang thông tin điện tử của xã, triển khai đồng bộ, liên thông hệ thống điện tử thông minh, một cửa điện tử, hệ thống thư điện tử, hệ thống gửi nhận văn bản điện tử. Thực hiện ứng dụng chữ ký số trong giao dịch bằng văn bản điện tử.

Tuyên truyền cho nhân dân và nâng cao dịch vụ công mức độ 3,4. Phấn đấu vượt chỉ tiêu huyện giao.

Tiếp tục duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan UBND xã.

Trên đây là báo cáo Cải cách hành chính quý I năm 2021 của UBND xã Hà Lai.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);                                               
- Phòng nội vụ (b/c);
- Lưu VT                                                                                                         

CHỦ TỊCH

 

 

Nguyễn Văn Tuyên


Phụ lục 2

THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

QUÝ I NĂM 2021 CỦA UBND XÃ HÀ LAI

 

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

1.  

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

 

 

 

1.1.   

Kế hoạch CCHC

 

01

 

1.1.1.         

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

06

 

1.1.2.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

06

 

1.1.3.         

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành

Văn bản

01

 

1.2.   

Tự kiểm tra CCHC

 

 

 

1.1.1.         

Số vấn đề phát hiện qua tự kiểm tra

Vấn đề

0

 

1.1.2.         

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

0

 

1.3.   

Thực hiện nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

 

 

 

1.3.1.         

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

1.3.2.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.3.3.         

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

1.4.   

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

 

 

 

1.4.1.         

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

99

 

1.4.2.         

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

0

 

1.5.   

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn

Không = 0

Có = 1

0

 

2.  

Cải cách thể chế

 

 

 

2.1.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã ban hành/tham mưu ban hành

Văn bản

0

 

2.2.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã tự kiểm tra theo thẩm quyền

Văn bản

0

 

2.3.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã rà soát

Văn bản

0

 

2.4.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật đã kiến nghị xử lý sau kiểm tra, rà soát

Văn bản

0

 

2.5.   

Số VB có chứa quy phạm pháp luật có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

0

 

3.  

Cải cách thủ tục hành chính

 

 

 

3.1.   

Thống kê TTHC

 

 

 

3.1.1.         

Tổng số TTHC đang áp dụng

Thủ tục

206

 

Trong đó

Số TTHC đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa tại cấp xã

Thủ tục

206

 

Số TTHC liên thông cùng cấp

Thủ tục

 

 

Số TTHC liên thông giữa các cấp chính quyền

 

 

 

3.1.2.         

Tỷ lệ TTHC đã được phê duyệt quy trình nội bộ

%

 

 

3.1.3.         

Tỷ lệ quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được điện tử hóa

%

 

 

3.2.   

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

3.3.1

Tổng Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận

Số lượng hồ sơ

227

 

Trong đó

Tiếp nhận trực tiếp

 

144

 

Tiếp nhận qua BCCI

 

 

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

31

 

Tiếp nhận trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

52

 

3.2.1.         

Số lượng hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

Trong đó

Trả trực tiếp

Số lượng hồ sơ

144

 

Trả qua BCCI

Số lượng hồ sơ

 

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 3

Số lượng hồ sơ

29

 

Giải quyết trực tuyến mức độ 4

Số lượng hồ sơ

52

 

3.2.2.         

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực đất đai được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.2.3.         

Số lượng hồ sơ TTHC về lĩnh vực xây dựng được giải quyết đúng hẹn

Số lượng hồ sơ

 

 

3.3.   

Công khai kết quả giải quyết

 

 

 

3.3.1.         

Công khai kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công của tỉnh

Số hồ sơ đã giải quyết

 

 

3.3.2.         

Công khai kết quả giải quyết trên trang TTĐT của đơn vị

Số hồ sơ đã giải quyết

227

 

3.3.3.         

Số TTHC đã tích hợp dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.

Thủ tục

 

 

3.4.       

Số thư/ trường hợp đã công khai xin lỗi

 

 

 

4.  

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

 

 

 

4.1.   

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

4.1.1.         

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

20

 

4.1.2.         

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

20

 

4.1.3.         

Số hợp đồng lao động làm việc tại cơ quan hành chính nhà nước

Người

0

 

4.1.4.         

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

0

 

4.1.5.         

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

5.  

Cải cách chế độ công vụ

 

 

 

5.1.   

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

5.1.1.         

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

5.1.2.         

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

5.1.3.         

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện

Người

0

 

5.1.4.         

Số lãnh đạo UBND được bầu/bổ nhiệm mới

Người

0

 

5.2.   

Thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính; Số liệu về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức (cả về Đảng và chính quyền).

 

0

 

5.2.1.         

Số lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật.

Người

0

 

5.2.2.         

Số lượng công chức bị kỷ luật

Người

0

 

6.  

Cải cách tài chính công

 

 

 

6.1.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên và chi đầu tư (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.2.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.3.   

Số đơn vị SNCL đã thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

6.4.   

Số đơn vị SNCL do nhà nước đảm bảo 100% chi thường xuyên (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

01

 

6.5.   

Số lượng đơn vị SNCL đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Cơ quan, đơn vị

0

 

7.  

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử

 

 

 

7.1.   

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến cấp xã.

Chưa có = 0

2 cấp = 1

3 cấp = 2

0

 

7.2.   

UBND xã được cấp chứng thư số.

Được cấp = 1

Chưa cấp = 0

1

 

7.3.   

Số liệu về trao đổi văn bản điện tử

Văn bản

645

 

7.3.1.         

Tổng số VĂN BẢN ĐI

Văn bản

52

 

Trong đó

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử (Sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

100

 

Tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy

%

 

 

7.4.   

Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử

 

 

 

7.4.1.         

Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết nối liên thông với Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh

%

 

 

7.5.   

Dịch vụ công trực tuyến

 

 

 

7.5.1.         

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3

TTHC

29

 

7.5.2.         

Tổng số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4

TTHC

52

 

7.6.

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO

 

 

 

7.6.2

Số lượng đơn vị cấp xã đã áp dụng

Đơn vị

01

 

7.6.3

Thực hiện duy trì, áp dụng hệ thống tại UBND cấp xã

Có thực hiện = 1

Không thực hiện = 0

1

 

  

CÔNG KHAI KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC